Mục lục
CÔNG NGHỆ LỌC KHÔNG KHÍ NANOETM (MỚI)
Công nghệ nanoe™ của Panasonic là hệ thống lọc không khí có khả năng khử mùi, ức chế sự phát triển của vi khuẩn và vi rút, loại bỏ bụi bẩn hiệu quả, mang lại môi trường sống trong lành hơn.
Hệ thống lọc khí hoạt động độc lập ngay cả khi không kích hoạt chế độ làm lạnh, lọc sạch không khí và khử mùi cho căn phòng mà vẫn bảo đảm tiết kiệm điện năng.
Hệ thống lọc không khí nanoe-G giải phóng 3000 tỷ hạt ion tích điện âm, loại bỏ vi khuẩn, vi rút bám dính trên đồ vật, và các hạt bụi lơ lửng trong không khí kể cả PM2.5. Sau đó vô hiệu hóa các phần tử này tại màng lọc tích điện dương.
1. LOẠI BỎ CÁC VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ
*¹ Khả năng loại trừ PM2.5 được chứng nhận bởi Viện nghiên cứu FCG
• Báo cáo thí nghiệm số : 25034
PM2.5: Khói thuốc lá (đóng vai trò là PM2.5)
Tác dụng được đo trong khoảng 0.3μm-2.5μm. (kích thước xác định)
Hiệu quả loại trừ không được chứng thực với tất cả các hạt có hại trong không khí.
Mọi kết quả đo dựa trên điều kiện thử nghiệm.
Các thí nghiệm không phản ánh điều kiện sử dụng thực tế.
*² Khả năng loại bỏ các vi sinh vật trong không khí được chứng nhận bởi Trung tâm nghiên cứu khoa học môi trường Kitasato.
• Báo cáo thí nghiệmsố : 23_0182
Vi khuẩn : Staphylococcus aureus (NBRC 12732)
Báo cáo thí nghiệm số : 22_0008
Virus : Escherichia coli phage (øX-174 ATCC 13706-B1) : Virus cúm (H1N1) 2009
• Báo cáo thí nghiệm số : 23_0140
Nấm mốc : Penicillium pinophilum (NBRC 6345)
Mọi kết quả đo dựa trên điều kiện thử nghiệm.
Các thí nghiệm không phản ánh điều kiện sử dụng thực tế.
2. VÔ HIỆU HÓA CÁC VI SINH VẬT BÁM DÍNH & KHỬ MÙI BÁM TRÊN ĐỒ ĐẠC
*³ Hiệu quả vô hiệu hóa các phân tử bám dính được chứng nhận bởi Phòng thí nghiệm thực phẩm Nhật Bản.
• Báo cáo thí nghiệm số: 11047933001-02
Vi khuẩn: Staphylococcus aureus (NBRC 12732)
• Báo cáo thí nghiệm số: 11073649001-02
Virus: Bacteriophage (Phi X 174 NBRC 103405)
• Báo cáo thí nghiệm số: 11047937001-02
Nấm mốc: Cladosporium cladosporioides (NBRC 6348)
Các kết quả dựa trên điều kiện thí nghiệm xác định.
Thí nghiệm không thể hiện điều kiện sử dụng thực tế.
3. VÔ HIỆU HÓA TẠI MÀNG LỌC
*4 Hiệu quả vô hiệu hóa tại màng lọc được chứng nhận bởi Phòng thí nghiệm thực phẩm Nhật Bản
• Báo cáo thí nghiệm số : 12037932001
Vi khuẩn: Staphylococcus aureus (NBRC 12732)
• Báo cáo thí nghiệm số: 12014705001
Virus : Escherichia coli phage (φΧ-174 ATCC 13706-B1)
Các kết quả dựa trên điều kiện thí nghiệm xác định.
Thí nghiệm không thể hiện điều kiện sử dụng thực tế.
Hiệu quả vô hiệu hóa tại màng lọc được chứng nhận bởi Trung tâm nghiên cứu khoa học môi trường Kitasato
• Báo cáo thí nghiệm số : KRCES-Virus Test Report No. 24_0013
Virus : Virus cúm (H1N1) 2009
Các kết quả dựa trên điều kiện thí nghiệm xác định.
HAI CÁNH ĐẢO RỘNG BIG FLAP
Thiết kế cánh đảo gió phía dưới rộng đến 79mm, hướng luồng gió thổi ra xa hơn, làm mát căn phòng một cách đồng đều và rộng khắp.
CÔNG NGHỆ INVERTER TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG
Công nghệ INVERTER của Máy lạnh Panasonic CU/CS-PU24UKH-8 Inverter (2.5Hp) giúp tiết kiệm điện năng bằng cách thay đổi tốc độ quay của máy nén theo sự thay đổi của nhiệt độ phòng, nhằm giảm thiểu sự biến thiên liên tục của nhiệt độ phòng. Lọc sạch không khí nanoe-G với tính năng Cảm biến bụi “Dust Sensor” (Mới)
“BỘ NÃO” CỦA CÔNG NGHỆ INVERTER
Vi xử lý xác định chế độ hoạt động phù hợp nhất trong mỗi khoảng thời gian và tự động điều chỉnh công suất đầu ra để luôn mang lại nhiệt độ thoải mái.
PAM (Bộ khuếch đại Biên Độ Xung)
Tăng điện áp của máy nén một cách nhanh chóng để cấp luồng gió mạnh mẽ giúp đạt nhiệt độ cài đặt nhanh nhất ngay khi khởi động, nguyên lý này tương tự hoạt động của động cơ tăng áp dùng trong xe ô tô.
PWM (Bộ điều biến Độ Rộng Xung)
Ổn định tốc độ quay của máy nén để duy trì nhiệt độ cài đặt, tương tự chế độ kiểm soát tốc độ đường dài của xe ô tô.
PAM tăng công suất điện làm cho máy nén tăng tốc độ tối đa ngay khi khởi động giúp làm lạnh nhanh nhất. Khi đạt đến nhiệt độ cài đặt, PWM kiểm soát tốc độ quay của máy nén để duy trì nhiệt độ mang lại không gian mát lạnh thoải mái mà không lãng phí điện năng.